Duyệt theo Kiểu tài liệu "Luận án tiến sĩ"
- Ấn phẩmBệnh vẩy nến so sánh các phương pháp điều trị cũ và mới : Luận án tiến sĩ học-Chuyên ngành Nội khoa(Trường ĐH Y khoa PNT, 2002) Nguyễn Tất Thắng; Nguyễn Văn Út, GS.1. Khảo sát một số yếu tố dịch tễ học, hoàn cảnh xuất hiện, lâm sàng bệnh vẩy nến; 2. Khảo sát những đặc điểm sinh học; 3. Khảo sát những đặc điểm giải phẫu bệnh lý;...
- Ấn phẩmĐánh giá hiệu quả của vi phẫu cột tĩnh mạch trên bệnh nhân thiếu tinh nặng kèm giãn tĩnh mạch tinh(Trường ĐH Y khoa PNT, 2025) Lê Vũ Tân; Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng; Trịnh Minh TranhĐánh giá sự cải thiện của các thông số tinh dịch đồ ở các tháng thứ 3,6,9,12 sau phẫu thuật; Xác định tỉ lệ có thai tự nhiên và tỉ lệ có thai với các phương pháp hỗ trợ sinh sản sau phẫu thuật 12 tháng; Xác định các yếu tố liên quan đến hiệu quả của phẫu thuật cột tĩnh mạch tinh
- Ấn phẩmĐánh giá hiệu quả thuốc ức chế men Protein Tyrosin Kinase ( Imatinib Mesylate) trong điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy : Luận án tiến sĩ y học - Huyết học(Trường ĐH Y khoa PNT, 2011) Nguyễn Thị Mỹ Hòa; Nguyễn Tấn Bỉnh, PGS. TS; Bửu Mật, PGS1. Xác định đặc điểm lâm sàng và huyết học của nhóm bệnh nhân bệnh bạch cầu mạn dòng tủy lúc chẩn đoán; 2. Xác định tỉ lệ và thời gian đáp ứng về huyết học, di truyền tế bào và sinh học phân tử. tìm các yếu tố tiên lượng liên quan đến sự đáp ứng về di truyền tế bào;....
- Ấn phẩmĐánh giá kết quả của kỹ thuật bảo tồn bó mạch thần kinh trong phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc có hỗ trợ Robot(Trường ĐH Y khoa PNT, 2025) Mai Viết Nhật Tân; Đỗ Vũ Phương, TS. BS.; Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, PGS. TS. BS.Đánh giá kết quả chức năng kiểm soát nước tiểu và chức năng cương của người bệnh sau phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc bảo tồn bó mạch thần kinh có hỗ trợ robot tại thời điểm 3 tháng và 6 tháng sau mổ; Xác định tỉ lệ biên phẫu thuật dương tính, tỉ lệ tái phát sinh hóa, tỉ lệ đạt kết quả 3 tiêu chí và 5 tiêu chí của người bệnh sau phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt gốc có hỗ trợ robot bảo tồn bó mạch thần kinh tại thời điểm 6 tháng sau phẫu thuật; Phân tích một số yếu tố liên quan kết quả điều trị bảo tồn bó mạch thần kinh trong phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc có hỗ trợ robot
- Ấn phẩmĐánh giá liên quan của biểu hiện Ki-67 và mất PTEN trên mẫu mô ung thư tuyến tiền liệt với diễn tiến lâm sàng(Trường ĐH Y khoa PNT, 2025) Trang Võ Anh Vinh; Đỗ Vũ Phương, TS. BS.; Vũ Lê Chuyên, PGS. TS. BS.Xác định tỉ lệ biểu hiện Ki-67 trên mẫu ung thư tuyến tiền liệt tận gốc và khảo sát mối liên quan của biểu hiện Ki-67 với các phân độ lâm sàng, tái phát sinh hóa của người bệnh trong 24 tháng sau phẫu thuật; Xác định tỉ lệ biểu hiện mất PTEN trên mẫu ung thư tuyến tiền liệt của người bệnh được phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt gốc và khảo sát mối liên quan của biểu hiện mất PTEN với các phân độ lâm sàng, tái phát sinh hóa của người bệnh trong 24 tháng sau phẫu thuật tại Bệnh viện Bình Dân
- Ấn phẩmĐiều trị bệnh suy tủy xương bằng thuốc ức chế miễn dịch phối hợp Antithymocyte Globulin và Cyclosporin A : Luận án tiến sĩ y học - Chuyên ngành Huyết học(Trường ĐH Y khoa PNT, 2012) Võ Thị Kim Hoa; Nguyễn Tấn Bỉnh, PGS. TS.; Trần Văn Bình, PGS, BS.1. Đánh giá sự hồi phục của các dòng tế bào máu và của tủy xương sau điều trị ATG và CSA; 2. Xác định tỉ lệ đáp ứng điều trị, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ tái phát và tỉ lệ chuyển biến bệnh thành tiểu Hb kịch phát về đêm hoặc bạch cầu cấp dòng tủy cũng như tình trạng lệ thuộc CSA;...
- Ấn phẩmNghiên cứu áp dụng phương pháp sửa van của Cappentier trong bệnh hở van hai lá : Luận án tiến sĩ y học - Phẫu thuật đại cương(Trường ĐH Y khoa PNT, 2006) Nguyễn Văn Phan; Nguyễn Thế Hiệp, PGS1. Xác định đặc điểm của bệnh hở van hai lá ở Việt Nam; 2. Nêu bật những trọng tâm trong kỹ thuật sửa van Carpentier và các cải tiến về kỹ thuật tại Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh; 3. Đánh giá hiệu quả của phương pháp sửa van Carpentier ở bệnh nhân Việt Nam.
- Ấn phẩmNghiên cứu hiệu quả hỗ trợ dinh dưỡng chu phẫu trên bệnh nhân phẫu thuật tiêu hóa có suy dinh dưỡng nặng : Luận án Tiến sĩ Y học - Chuyên ngành Ngoại tiêu hóa(Trường ĐH Y khoa PNT, 2022) Phạm Văn Nhân; Lưu Ngân Tâm, TS.; Nguyễn Tấn Cường, PGS. TS.1. Xác định đặc điểm bệnh lý ở bệnh nhân phẫu thuật tiêu hóa người lớn có suy dinh dưỡng nặng; 2. Đánh giá hiệu quả về dinh dưỡng và tính an toàn của liệu pháp hỗ trợ dinh dưỡng chu phẫu trên bệnh nhân phẫu thuật tiêu hóa có suy dinh dưỡng nặng; 3.Đánh giá tỷ lệ biến chứng và tử vong hậu phẫu, thời gian và chi phí nằm viện sau can thiệp dinh dưỡng chu phẫu.
- Ấn phẩmNghiên cứu phẫu thuật nội soi điều trị u sợi mạch vòm tai mũi họng(Trường ĐH Y khoa PNT, 2025) Nguyễn Minh Hảo Hớn; Trần Việt Hồng, PGS. TS. BS.; Trần Viết Luân, PGS. TS. BS.Khảo sát đặc điểm lâm sàng, nội soi, hình ảnh học (CT scan và DSA), phân loại các giai đoạn của u sợi mạch vòm mũi họng; Mô tả và phân tích đặc điểm phẫu thiat65 nội soi lấy u sợi mạch vòm mũi họng; Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lấy u sợi mạch vòm mũi họng
- Ấn phẩmNghiên cứu sự liên quan giữa bệnh tăng huyết áp với môi trường sống khu vực đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp can thiệp xã hội : Luận án tiến sĩ y học(Trường ĐH Y khoa PNT, 2002) Phạm Hùng Lực; Lê Thế Thư, PGS.TS; Nguyễn Huy Dung, GS.TS1. Xác định tỉ lệ bệnh THA, các yếu tố nguy cơ và sự phân bố của bệnh THA liên quan đến các đặc tính sinh học, địa lý, gia đình, văn hóa, xã hội và nghề nghiệp; 2. Xác định sự kết hợp giữa tỉ lệ huyết áp với kiến thức, thái độ và hành vi phòng ngừa bệnh THA trong nhân dân Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Ấn phẩmSo sánh kết quả ngắn hạn phẫu thuật Robot với phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng(Trường ĐH Y khoa PNT, 2025) Nguyễn Phú Hữu; Trần Vĩnh Hưng, PGS. TS. BS.So sánh tính an toàn dựa trên tỉ lệ biến chứng sớm, lượng máu mất, thời gian nằm viện giữa phẫu thuật Robot với phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng; So sánh tính hiệu quả dựa trên số hạch nạo vét được, chất lượng bao mạc treo và diện cắt còng quanh giữa phẫu thuật Robot với phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng; So sánh tỉ lệ mắc hội chứng cắt trước thấp, chất lượng cuộc sống theo QLQ-CR2 sau 6 tuần, 12 tuần giữa phẫu thuật Robot với phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng.
- Ấn phẩmXác định đột biến Gen EGFR và Gen KRAS quyết định tính đáp ứng thuốc trong điều trị bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ : Luận văn tiến sĩ y học - Chuyên ngành Hóa sinh y học(Trường ĐH Y khoa PNT, 2014) Nguyễn Minh Hà; Trần Vân Khánh, TS. BS; Đỗ Đình Hồ, GS1. Xác định tỷ lệ đột biến gen EGFR và gen KRAS quyết định tính đáp ứng thuốc điều trị đích trên bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn muộn; 2. Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị đích bước 1 bằng erlotinib trên các bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn muộn có đột biến gen EGFR.